Binh tích áp / Bình khí nén/ Bình áp lực (Air Tank)


Á Châu có khả năng cung cấp các loại bình tích áp từ 0,5m3 đến 50 m3 khí với áp lực từ 7 kg/cm2 đến 40 kg/cm2 và các loại bình chứa khí nén chuyên dụng trong ngành hóa chất, thực phẩm, y tế. Bình tích áp Á Châu cung cấp được chế tạo theo các quy phạm kỹ thuật an toàn về các thiết bị áp lực do nhà nước ban hành nên luôn đảm bảo sự yên tâm cho quý vị sử dụng cho hệ thống máy nén khí của mình. Bình áp lực Á Châu cung cấp đáp ứng tiêu chuẩn:

ASME - Section VIII - Division 1

TCVN 8366:2010; 7704:2007 và được áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 : 2000


Bình tích áp hay còn được gọi dưới nhiều cái tên khác như: Bình chịu áp lực, bình chứa khí nén, bình khí nén (tên tiếng anh Air Tank). Chức năng chính của bình tích áp trong hệ thống khí nén trung tâm là tích trữ lượng khí nén mà máy nén khí nén lên áp suất đặt sẵn.Và cung cấp trở lại cho hệ thống khí nén khi có nhu cầu sử dụng đột xuất,nhằm duy trì áp xuất làm việc trong hệ thống không giảm xuống một cách đột ngột ảnh hưởng quá trình làm việc của thiết bị và máy móc sử dụng khí nén. Nó đóng vai trò quan trọng hơn trong các ứng dụng sử dụng khí nén gián đoạn không liên tục, có lưu lượng sử dụng khí nén thay đổi lớn theo chu kì.


Ngoài ra,bình chứa khí(air tank) còn có chức năng như thiết bị ngưng một phần nước,bụi bẩn mà máy nén khí cung cấp cho hệ thống và làm giảm nhiệt độ nó đóng vai trò tản nhiệt của khsi nén làm mát đầu vào cho các thiết bị khác như:máy sấy khí,lọc khí và các thiết bị khí nén khác giúp tiết kiệm điện.


Bình chứa khí được chia thành nhiều loại: bình chứa khí áp suất thấp,bình chứa khí áp suất cao. Bình chứa khí sử dụng vật liệu thép thông thường,bình chứa khí sử dụng thép không gỉ dùng cho ứng dụng trong ngành chế biến dược phẩm,y tế,dược phẩm, công nghệ nano, công nghệ điện tử....






Bình tích áp Ino





Cách Chọn Bình Chưá Khí Phù Hợp cho Máy Nén Khí

Có nhiều cách tính toán và chọn lựa bình tích áp Á Châu xin giới thiệu cách đơn giản nhất để chọn lựa bình tích áp sử dụng.


Thể Tích Bình Chứa Khí Nén được Thể Hiện Qua Công Thức : t = V (p1 - p2) / C pa (1)

Với: V = thể tích của bình chứa (cu ft)

t = thời gian từ nơi áp suất cao xuống nơi áp suất thấp của bình chứa.

C = Lưu lượng của máy nén khí (SCFM) pa = Áp suất khí quyển (14.7 psia) p1 = Áp suất cao nén vào bình chứa (psia) p2 = Áp suất thấp nén vào bình chứa (psia)


Thể Tích Bình Chứa Khí Nén Được Thể Hiện Qua Công Thức :

t = V (p1 - p2) / C pa (1)

Với:

V = thể tích của bình chứa (cu ft)

t = thời gian từ nơi áp suất cao xuống nơi áp suất thấp của bình chứa.

C = Lưu lượng của máy nén khí (SCFM)

pa = Áp suất khí quyển (14.7 psia)

p1 = Áp suất cao nén vào bình chứa (psia)




p2 = Áp suất thấp nén vào bình chứa (psia)


Trong những ứng dụng đặc biệt như xi măng. Những ứng dụng sử dụng bình tích áp với mục đích khác như bù thiếu hụt công suất tức thời của máy nén khí thì cần chọn dư thể tích bình tích áp. Nhưng thông thường với nhiều nhà máy việc chọn thể tích bình tích áp dựa trên chủ quan của kĩ thuật. Sai lầm phổ biến nhất là chọn bình dư công suất quá lớn dẫn đến lãng phí điện năng khi để máy nén nên áp cao tích áp trong bình lớn (Máy nén áp càng cao lưu lượng càng giảm) mặc dù máy được nghỉ dài hơn. Một số sẽ chọn lựa bình tích áp bé hơn yêu cầu.


Ví dụ: Bạn có máy nén khí công suất 1000 lít trên phút với áp làm việc 7kg/cm2. Bạn mới mua máy sản xuất sử dụng lưu lượng khí nén 800 lít / phút, nhưng có nhu cầu cấp khí gián đoạn theo chù kì 30s. Tức là tổng lưu lượng máy nén vẫn đáp ứng nhu cầu tính theo đơn vị thời gian là phút. Nhưng trên thực tế máy sản xuất sẽ bị thiếu hụt lưu lượng khí nén do trong 30s máy sử dụng 800 Lít khí tức 1600 lít / phút. Dẫn đến áp hệ thống bị sụt giảm tức thời lúc này ta cần chọn bình tích áp có thể tích đủ lớn để bù lại lượng khí thiết hụt trong 30s.


Á Châu khuyến nghị quý vị nên tính toán chọn thể tích bình tích áp để tối ưu cho hệ thống khí nén của mình.
Bình tích áp thép thường



Đăng nhận xét

0 Nhận xét